Vietnam Ministry of Industry and Trade just announced the list of 225 reliable Vietnamese exporters in 2017, including Vinh Hoan Corporation.

Pursuant to Decision No.2523/QD/BCT dated July 17, 2018, the Ministry of Industry and Trade (MoIT) reviewed and published the list of 225 reliable Vietnamese exporters in 2017 operating across 24 sectors such as coffee, rubber, seafood, rice, cashew, pepper, vegetables, root vegetables and fruits, tea, handicrafts, meat products, textile, pharmaceuticals and medical equipment, footwear, paper and paper products, computers, electronic products, and electronic components, plastics, wooden products, fabric and fibers of all kinds, mechanical products, construction materials, fashionable items (handbags, purses, briefcases, hats and umbrellas), confectionery and cereal products, electrical wires and cables, others.

The list was finalized by MoIT based on recommendations from 51 government agencies, voting organizations (including Ministries, industry associations, Departments of Industry and Trade of cities and provinces)

With its outstanding performance in 2017, seafood sector has the most honored companies of 36, in which Vinh Hoan was ranked first among seafood peers thanks to its highest export revenue of USD 296.8m in 2017. Shrimp and pangasius companies dominated the list, accounting for over 80%.

Full list of selected seafood companies:

No. Company Name 2017 export revenue

(USDm)

1 Vinh Hoan Corporation 296,800,000
2 Công ty CP Thủy sản Sóc Trăng 185,622,627
3 Công ty CP Chế biến và Dịch vụ Thủy sản Cà Mau 182,000,000
4 Công ty TNHH Kinh doanh chế biến Thủy sản và XNK Quốc Việt 159,265,139
5 Công ty CP Thực phẩm Sao Ta 146,309,835
6 Công ty CP Thủy sản và Thương mại Thuận Phước 91,371,403
7 Công ty CP Nam Việt (ANV) 86,000,000
8 Công ty CP Hải Việt 85,972,690
9 Công ty CP Nha Trang Seafoods – F17 76,996,558
10 Công ty CP Tôm Miền Nam 76,283,670
11 Công ty CP Gò Đàng (GODACO) 66,742,000
12 Công ty CP Thủy sản Bình Định 62,300,150
13 Công ty CP Thủy sản Trường Giang 59,010,749
14 Công ty TNHH Đại Thành 54,913,636
15 Công ty Cổ phần Thủy sản Minh Hải 49,600,000
16 Công ty TNHH Hùng Cá 46,933,575
17 Công ty TNHH Tín Thịnh 41,442,923
18 Công ty CP Chế biến Thủy sản XNK Âu Vững 1 40,501,460
19 Công ty TNHH Highland Dragon 40,392,485
20 Công ty CP Chế biến XNK Thủy sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 36,675,511
21 Công ty TNHH Huy Nam 36,281,221
22 Công ty TNHH Hải Nam 35,713,064
23 Công ty CP Thủy sản Thông Thuận – Cam Ranh 34,100,082
24 Công ty CP XNK Thủy sản Miền Trung 33,011,372
25 Công ty TNHH Thủy sản Nguyễn Tiến 27,160,747
26 Công ty CP Chế biến Thủy sản XNK Kiên Cường 21,415,551
27 Công ty CP Thủy sản CAFATEX 20,652,510
28 Công ty TNHH Thủy sản NIGICO 18,777,533
29 Công ty CP XNK Thủy sản An Mỹ 17,852,530
30 Công ty CP Chế biến Thủy Sản Trung Sơn 17,300,816
31 Công ty CP thủy sản & XNK Côn Đảo 16,624,219
32 Công ty CP Thủy sản Kiên Giang 15,774,955
33 Công ty CP XNK Thủy sản Bến Tre 15,492,732
34 Công ty TNHH Thủy hải sản Hai Wang 14 409 316
35 Công ty CP Sài Gòn Food 14,250,000
36 Công ty CP Kiên Hùng

 

13,510,000

 

 

(Souce: MoIT’s website)